QUY ĐỊNH VỀ CHIỀU CAO, MẬT ĐỘ XÂY DỰNG VÀ BAN CÔNG
Hướng dẫn nhanh về các thông tin quy định đối với chiều cao, mât độ, khoảng lùi, số tầng trong xin phép xây dựng tại TP.HCM
Hiện nay, một số chủ đầu tư thuê đơn vị thiết kế khác với đơn vị hỗ trợ xin phép xây dựng hoặc bản vẽ xin phép xây dựng khác với bản vẽ thiết kế. Điều này dẫn đến việc, một số hồ sơ thiết kế xây dựng (kiến trúc, kết cấu, điện- nước, phối cảnh…) lại không phù hợp với quy định về xin phép xây dựng. Đây là việc gây mất nhiều thời gian cho các bên, vừa mất thời gian đôi khi phải tốn chi phí để làm lại. Vì lẽ đó Chúng tôi xin gởi đến khách hàng những nội dung cơ bản thường gặp đối với hồ sơ thiết kế xin phép trong quá trình xây dựng tại TP Hồ Chí Minh.
A. Quy định về quận nội thành – ngoại thành:
1. Quận nội thành trung tâm ( 7 Quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
2. Quận nội thành (9 quận): Quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp.
3. Quận ngoại thành (4 quận, 4 huyện): Quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân; huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè,Củ Chi
B. Mật độ xây dựng được quy định như sau:
* Trường hợp diện tích lô đất của bạn ở giữa 2 khoảng nào đó thì tính nội suy mật độ. Ví dụ: diện tích lô đất của bạn là 83m2. Nhà bạn ở quận nội thành. Mật độ xây dựng được tính như sau: xây nhà đẹp
Mật độ (%) = 90 + (85-90)/(100-75)*(83-75) =88.4%
Như vậy diện tích đất là 83m2; diện tích được phép xây dựng: 83 x 88.4% = 73.37 m2. Phần còn lại không xây dựng là khoảng lùi và thông tầng (chừa trống) để đảm bảo mật độ.
C. Quy định về số tầng tối đa trong khu đô thị:
+1: ý nghĩa sẽ được thêm 1 tầng so với số tầng cơ bản. Số tầng sẽ phụ thuộc vào lộ giới và khu vực ở là trung tâm hay ngoại ô hoặc các khu vực riêng do UBND quy định.
D. Chiều cao tầng và lộ giới được quy định như sau:
E. Quy định độ vươn của Bancon và ôvăng:
Độ vươn của bancon, ôvăng phụ thuộc vào lộ giới.